Tỷ giá ngoại tệ Ngân hàng Sacombank

Cập nhập: 17:18 21/11/2024

Cập nhập mới nhất lúc : 17:18 21/11/2024, Bảng so sánh tỷ giá ngoại tệ Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương tín mới nhất hôm nay. Hiện đang có 0 Ngoại tệ tăng giá và 1 ngoại tệ giảm giá theo chiều mua vào

Đối với chiều bán ra thì tỷ giá ngoại tệ Sacombank hiện đang là 2 tăng giá và 3 giảm giá

Bảng tỷ giá Ngoại tệ Sacombank cập nhập ngày 21/11/2024

(Đơn vị : VND Đồng)

Tên ngoại tệ Mã ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Bán ra
Won Hàn Quốc KRW 16.9 21.4
Đô la Hồng Kông HKD 2,900 3,160
Đô La Singapore SGD 17,633 -52 17,683 -52 18,037 -52
Baht Thái THB 654.6 4.3 735.1 4.3
Nhân Dân Tệ CNY 3,240.5 -19.3 3,326.4 -19.1
Krona Thụy Điển SEK 2,200 2,450
Krone Đan Mạch DKK 3,400 3,660
Đô la New Zealand NZD 14,560 -115 14,971 -115
KHR KHR 5.6713 5.7131
CZK CZK 980 1,230
Krone Na Uy NOK 2,060 2,290
Dollar Đài Loan TWD 700 915
Kip Lào LAK 1.1513 0.114 1.2104 0.05
PHP PHP 320 550
Ringgit Malaysia MYR 5,050 5,400

Bảng tỷ giá ngoại tệ Sacombank mới nhất hôm nay (Nguồn : www.sacombank.com.vn)

Lưu ý

  • Đối với mũi tên : Thể hiển tỷ giá ngoại tệ đang tăng
  • Đối với mũi tên : Thể hiển tỷ giá ngoại tệ đang giảm

Phần 1
Giới thiệu về ngân hàng Sacombank

Ngân hàng Sacombank là ngân hàng thương mại cổ phần đầu tiên tại TP. Hồ Chí Minh được thành lập vào năm 1991 với tên gọi đầy đủ là Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương tín (Tên tiếng Anh : Saigon Thuong tin Commercial Joint Stock Bank) được chuyển thể từ Ngân Hàng phát triển kinh tế Gò Vấp và sát nhập ba Hợp tác xã tín dụng Tân Bình - Thành Công - Lữ Gia, với vốn điều lệ là 3 tỷ đồng

Trải qua hơn 30 năm xây dựng và phát triển, ngân hàng đã từng bước khẳng định và trở thành một trong những ngân hàng Thương Mại Cổ Phần lớn nhất tại Việt Nam với gần 570 điểm giao dịch tại 48/63 tỉnh thành tại Việt Nam , Lào và Campuchia . Sacombank cũng đã phủ kín mạng lưới tại các khu vực Bắc Trung Bộ, Tây Nam Bộ, Nam Trung Bộ và Tây Nguyên

Ngoài ra với hai thành phố lớn là Hà Nội và Tp. Hồ Chí Minh thì số lượng Chi nhánh/PGD là lớn nhất cả nước đó là (Hà Nội : 40 Chi nhánh/PGD và TP. Hồ Chí Minh : 114 Chi Nhánh/PGD)

Phần 2
Loại tiền tệ được quy đổi tại ngân hàng Sacombank

Tỷ giá ngoại tệ Ngân hàng Sacombank là tỷ lệ quy đổi đơn vị tiền tệ trên thế giới sang tiền Việt Nam tại ngân hàng Sacombank. Hiện nay ngân hàng Sacombank với hơn 23 loại tiền tệ phổ biến trên thế giới cụ thể đó là: 

  • Đô La Mỹ(USD)
  • EURO(EUR)
  • Bảng Anh(GBP)
  • Franc Thuỵ Sĩ(CH F)
  • Yên Nhật(JPY)
  • Đô La Úc(AUD)
  • Đô La CANADA(CAD)
  • Đô La Singapore(SGD)
  • Nhân Dân Tệ(CNY)
  • Rub Nga(RUD)
  • Krone Đan Mạch(DKK)
  • Đô la Hồ ng Kông(HKD)
  • Krone Na Uy(NOK)
  • Krona Thụy Điển(SEK)
  • Baht Thái(THB)
  • Won Hàn Quốc(KRW)
  • Đô la New Zealand(NZD)
  • Dollar(USD(1-2-5))
  • Dollar(USD (10-20))
  • Kip Lào(LAK)
  • Rub Nga(RUB)
  • Dollar Đài Loan(TWD)
  • Ringgit Malaysia(MYR)

Vừa rồi là những thông tin về Tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Sacombank. Nếu bạn đang quan tâm và muốn tìm hiểu về Tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Sacombank, thì hãy liên hệ ngay đến Tổng đài Sacombank : 1900 5555 88 hoặc đến Chi nhánh/phòng giao dịch Sacombank gần nhất để được hỗ trợ

Bạn có thể xem thích