Tỷ Giá Ngân hàng VietinBank

Cập nhập: 13:56 19/04/2024

Cập nhập mới nhất lúc : 13:56 19/04/2024, Bảng so sánh tỷ giá ngoại tệ Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam mới nhất hôm nay. Hiện đang có 7 Ngoại tệ tăng giá và 3 ngoại tệ giảm giá theo chiều mua vào

Đối với chiều bán ra thì tỷ giá ngoại tệ Vietinbank hiện đang là 7 tăng giá và 10 giảm giá

Bảng tỷ giá Ngoại tệ Vietinbank cập nhập ngày 19/04/2024

(Đơn vị : VND Đồng)

Tên ngoại tệ Mã ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Bán ra
Đô La Úc AUD 16.036 -0.018 16.136 0.062 16.586 -0.088
Đô La CANADA CAD 18.224 0.051 18.324 0.141 18.874 -0.009
Franc Thuỵ Sĩ CHF 27.575 0.168 27.680 0.253 28.480 0.103
Nhân Dân Tệ CNY - 3.476 0.033 3.586 0.003
Krone Đan Mạch DKK - 3.579 0.037 3.709 -0.003
EURO EUR #26.608 26.643 0.19 27.903 0.16
Bảng Anh GBP 31.226 0.105 31.276 0.145 32.236 -0.065
Đô la Hồng Kông HKD 3.175 0.059 3.190 0.064 3.325 0.004
Yên Nhật JPY 161,53 108 161,53 14547 169,48 -67
Won Hàn Quốc KRW 16,59 32 17,39 92 20,19 -8
Kip Lào LAK - 0,9 2 1,26 112
Krone Na Uy NOK - 2.262 0.031 2.342 -0.009
Đô la New Zealand NZD 14.724 -0.075 14.774 -0.035 15.291 -0.098
Krona Thụy Điển SEK - 2.266 0.013 2.376 -0.012
Đô La Singapore SGD 18.220 0.095 18.320 0.185 19.050 0.115
Baht Thái THB 637,5 -57509 681,84 300 705,5 -63629
Đô La Mỹ USD #25.179 25.179 0.034 25.473 0.033

Bảng tỷ giá ngoại tệ Vietinbank mới nhất hôm nay (Nguồn : www.vietinbank.vn)

Lưu ý

  • Đối với mũi tên : Thể hiển tỷ giá ngoại tệ đang tăng
  • Đối với mũi tên : Thể hiển tỷ giá ngoại tệ đang giảm

Phần 1
Giới thiệu khái quát vê ngân hàng Vietinbank

Ngân hàng Vietinbank có tên đầy là Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam, được thành lập vào ngày 26/3/1988, được tách ra từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo Nghị định số 53/HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng.

Vào tháng 7/2009 Ngân hàng Vietinbank đã chính thức được giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) chấp thuận niêm yết , với mã cổ phiếu  : CTG, loại cổ phiếu là : Cổ phiếu phổ thống và mệnh giá cổ phần : 10.000 đồng

Vốn điều lệ ban đầu của Vietinbank là  37.234.045.560.000 đồng, sau hơn 30 năm xây dựng vốn của chủ sở hữu hiện tại là 67.455.517.000.000 đồng, số liệu này được thống kê ngày 31/12/2018. 

Hoạt động chính của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam là thực hiện các giao dịch ngân hàng bao gồm huy động và nhận tiền gửi ngắn hạn, trung hạn và dài hạn từ các tổ chức và cá nhân. Bên cạnh đó Ngân hàng còn cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn đối với các tổ chức và cá nhận trên cơ sở tính chất và khả năng nguồn vốn của Ngân hàng

Ngoài ra, Ngân hàng còn hỗ trợ thanh toán giữa các tổ chức và cá nhân , giao dịch ngoại tệ, các dịch vụ tài tợ thương mại quốc tế ...

Hiện nay, mạng lưới của ngân hàng đang phát triển rộng khắp cả nước với hơn 155 chi nhánh trải dài trên 63 tỉnh thành, có 2 văn phòng đài diện tại Tp. Hồ Chí Minh và Tp. Đà nẵng cùng với hớn 958 phòng giao dịch trên toàn quốc

Phần 2
Các loại tiền tệ quy đổi tại Vietinbank

Ngân hàng Vietinbank luôn cập nhập tỷ giá tiền tệ theo biến động của thị trường một cách nhanh nhất và chính xác nhất, Khách hàng có thể dựa vào chỉ số thay đổi tiền tệ tại Ngân hàng Vietinbank để tiến hành mua vào hoặc bán ra

Hiện nay, Ngân hàng Vietinbank đang hỗ trợ khách hàng mua vào với hình thức mua bằng tiền và Séc hoặc đơn giản hơn khách hàng có thể mua bằng chuyển khoản. Các loại tiền tệ Hỗ trợ quy đổi tại ngân hàng Vietinbank bao gồm

  • Dollar Mỹ, Dollar, Bảng Anh, Dollar Hồng Kông, Franc Thụy Sỹ, Yên Nhật, Baht Thái Lan, Dollar Australia,
  • Dollar Canada, Dollar Singapore, Krone Thụy Điển, Kip Lào, Krone Đan Mạch, Krone Na Uy,
  • Nhân Dân Tệ, Rub Nga, Dollar New Zealand, Won Hàn Quốc, Euro, Dollar Đài Loan, Ringgit Malaysia

Vừa rồi là những thông tin về Tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietinbank. Để biết thêm chi tiết về Tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietinbank, khách hàng có thể gọi lên tổng đài Vietinbank : 1900 558 868 tổng đài hỗ trợ 24/7. Hoặc bạn có thể đến trực tiếp các chi nhánh ngân hàng Vietinbank gần nhất để được tư vấn và hỗ trợ trực tiếp

Bài viết liên quan