Cập nhập ngày : 21/11/2024 bởi
Hàn Quốc là một đất nước rất xinh đẹp và được nhiều người Việt Nam lựa chọn làm địa điểm du lịch cũng như làm việc ở bên này. Nhu cầu tìm kiếm và cập nhật tỷ giá ngoại tệ đồng WON ngày càng tăng nhanh tại Việt Nam. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cập nhật mới nhất tỷ giá 1000 won bằng bao nhiêu tiền Việt Nam
Tỷ giá tiền Won Hàn Quốc hôm nay quy đổi sang tiền Việt biến động hàng giờ. Để thuận tiện cho việc mua bán đồng ngoại tệ Won bạn cần phải cập nhật liên tục tỷ giá Won hôm nay.
Trong ngày 21/11/2024, Tỷ giá 1 Won bằng bao nhiêu tiền Việt được quy đổi như sau
1 won = 18,19 VNĐ (Nghĩa là bằng Mười tám phẩy một trăm tám mươi tám Việt Nam Đồng)
Dựa vào cập nhập mới nhất tỷ giá 1 Won, bạn dễ dàng tính toán được 1000 Won bằng bao nhiêu tiền Việt với việc áp dụng công thức
1000 Won = 1000 x Tỷ giá 1 Won
Ta có tỷ giá 1000 Won to VND
1000 Won = 18.188 VNĐ (Bằng chữ 1000 Won bằng Mười tám nghìn một trăm tám mươi tám Việt Nam Đồng)
Dựa vào tỷ giá Won Hàn Quốc hôm nay, bạn dễ dàng quy đổi 10.000 Won, 100.000 Won hay 1 triệu Won bằng bao nhiêu tiền Việt Nam. Dưới đây là tỷ giá 10.000 Won, 100.000 Won, 1 triệu Won sang tiền Việt Nam ngày 21/11/2024
10.000 Won = 181.880 VNĐ (Bằng chữ 10.000 Won bằng Một trăm tám mươi mốt nghìn tám trăm tám mươi Việt Nam Đồng)
100.000 Won = 1.818.800 VNĐ (Bằng chữ 100.000 Won bằng Một triệu tám trăm mười tám nghìn tám trăm phẩy không Việt Nam Đồng)
1 triệu Won = 18.188.000 VNĐ (Bằng chữ 1 triệu Won bằng Mười tám triệu một trăm tám mươi tám nghìn Việt Nam Đồng)
Tiền Won (원) là đơn vị tiền tệ chinh thức của Đại Hàn Dân Quốc. Mã đơn vị tiền tệ của won là KRW (Korean won), 1 won được chia thành 100 joen. Joen không còn được dùng để giao dịch hằng ngày nữa và chỉ xuất hiện trong tỷ giá hối đoái. Won được ban hành bởi Ngân hàng Trung ương Hàn Quốc, có trụ sở tại thành phố thủ đô Seoul
Tiền Won có ký hiệu : ₩; code: KRW
Tiền Won Hàn Quốc là gì
Hiện nay, Đồng tiền Won Hàn Quốc được sử dụng dưới 2 loại tiền đó là tiền Xu và tiền Giấy
Hiện nay, Đồng Xu Won đang lưu hành các mệnh giá dưới đây
Hiện tiền giấy Won được lưu hành dưới 2 dạng, đó là tiền giấy nhôm và tiền giấy bạc
Tiền giấy nhôm
Tiền giấy nhôm : Là loại tiền giấy được làm từ chất liệu giấy nhôm, có độ bền cao hơn so với giấy thông thường và khó bị rách. Tuy nhiên do chi phí sản xuất đắt cho nên đồng tiền này đã không còn được sử dụng rộng rãi và trở thành các vật phẩm sưu tầm và được bán với giá cao hơn giá trị gốc của chúng.
TIền giấy nhôm có các hình ảnh tượng trưng cho Hàn Quốc như cánh đồng lúa, con đường ven biển, con thuyền trên sông, núi và cây cối. Trên mặt trước của tiền có chữ Hàn Quốc "대한민국" (Hàn Quốc), số tiền và hình ảnh của nhân vật nổi tiếng. Trên mặt sau thường có hình ảnh các di tích lịch sử và văn hóa của Hàn Quốc.
Tiền giấy nhôm có 2 loại mệnh giá đó là 100 won, 500 won
Tiền giấy bạc
Các mệnh giá đồng won giấy bạc đang được lưu hành đó là
1000 won : Trên mặt trước của tờ tiền 1000 won có hình ảnh của Sejong the Great, một vị vua nổi tiếng của triều đại Joseon. Trên mặt sau của tờ tiền 1000 won có hình ảnh của Dabotap, một trong hai tòa tháp chính trị của đền Bulguksa, một công trình kiến trúc lịch sử nổi tiếng tại Hàn Quốc
5000 won : Trên mặt trước của tờ tiền 5000 won có hình ảnh của Shin Saimdang, một nghệ sĩ và nhà giáo dục nổi tiếng thời Joseon, người được coi là mẹ của nhà họa sĩ nổi tiếng Shin Yun-bok. Trên mặt sau của tờ tiền 5000 won có hình ảnh của đền Hwangnyongsa, một trong những di tích lịch sử nổi tiếng của Hàn Quốc. Đồng 5000 won được sử dụng rỗng rãi. Được chấp nhận tại hầu hết các cửa hàng và tổ chức tài chính tại Hàn Quốc.
10.000 won : Trên mặt trước của tờ tiền 10.000 won có hình ảnh của Yi Hwang, một nhà triết học và nhà văn nổi tiếng thời Joseon. Trên mặt sau của tờ tiền 10.000 won có hình ảnh của đền Gyeongbokgung, một trong những điểm tham quan nổi tiếng tại Seoul, thủ đô của Hàn Quốc
50.000 won : Trên mặt trước của tờ tiền 50.000 won có hình ảnh của Shin Ik-hee, một nhà tài phiệt và chính trị gia nổi tiếng thời Joseon. Trên mặt sau của tờ tiền 50.000 won có hình ảnh của đường đua Gyeongju Bulguk, một trong những đường đua xe ngựa nổi tiếng nhất tại Hàn Quốc
Có 2 cách rất phổ biến để tra cứu, kiểm tra tỷ giá tiền won đó là
Bước 1 : Truy cập vào công cụ tìm kiếm Google.com
Bước 2 : Nhập từ khóa "1000 won bằng bao nhiêu tiền Việt"
Bước 3 : Kiểm tra kết quả
Tỷ giá 1000 won to VND
Để kiểm tra tỷ giá ngoại tệ đồng won bạn có thể lên các trang web uy tín, cũng như các trang website của ngân hàng để, dưới đây là một số webstite mà bạn có thể kiểm tra tỷ giá tiền won
Website Tỷ giá tiền tệ thế giới : https://vn.exchange-rates.org/converter/KRW/VND/1
Các website thống kê tỷ giá ngoại tệ của Ngân hàng
Website công cụ hỗ trợ quy đổi tiền tệ CoinMill: https://vi.coinmill.com/
Hiện nay có rất nhiều đơn vị hỗ trợ mua bán ngoai tệ đồng won Hàn Quốc uy tín, hợp phát. Vậy nên để có thể được một địa chỉ mua bán ngoại tệ won an toàn bạn cần tìm đến các địa chỉ được nhà nước cấp phép và dưới đây là các địa chỉ mà bạn có thể tham khảo để đổi tiền won
Các ngân hàng thương mại lớn tại Việt Nam được xem là nơi trao đổi mua bán ngoại tệ tiền won nói riêng và các đồng ngoại tệ nói chung an toàn nhất. Bởi đây là các cơ sở lớn được nhà nước cấp phép hoạt đồng và bảo hộ. Bạn có thể thực hiện trao đổi ngoại tệ tại các ngân hàng lớn như : Vietinbank, Agribank, Techcombank, BIDV, Sacombank, MBBank, VPBank ... Tùy vào từng ngân hàng mà sẽ áp dụng các khoản phí trao đổi mua bán khác nhau
Đổi tiền won Hàn Quốc tại các ngân hàng
Tiệm vàng bạc, trang sức đá quý là một trong những điểm mà khách hàng có thể sử dụng để đổi ngoại tệ. Tuy nhiên việc đổi ngoại tệ won ở các cửa hàng này cũng gặp nhiều khó khăn bởi không phải cửa hàng nào cũng có sẵn tiền won để trao đổi mua bán
Đổi với khách hàng cần đi du lịch ra nước ngoài thì có thể đổi tiền trực tiếp tại các sân bay hoặc cac cửa khẩu. Tuy nhiên tại các địa điểm này việc trao đổi ngoại tệ sẽ không vượt quá 15 triệu đồng
Cập nhật mới nhất tỷ giá Tiền Won Hàn Quốc Hôm Nay ngày 21/11/2024, tại các ngân hàng lớn Việt Nam như VPBank, MBBank, Agribank, Techcombank, ACB, Vietcombank ...
Ngân hàng | Mua (VNĐ) | Mua chuyển khoản | Bán | Bán chuyển khoản |
---|---|---|---|---|
Agribank | 17,41 | 19,11 | ||
BIDV | 15,91 | 17,58 | 18,92 | |
HDBank | 18,03 | 18,87 | ||
Kiên Long | 16,11 | 20,29 | ||
MSB | 15,92 | 16,66 | 19,71 | 19,71 |
MB | 17,18 | 21,49 | ||
Nam Á | 17,25 | 17,25 | 19,12 | |
NCB | 14,18 | 16,18 | 20,19 | 20,69 |
OCB | 19,28 | |||
Sacombank | 18,00 | 19,40 | ||
Saigonbank | 18,03 | |||
SeABank | 17,05 | 20,05 | ||
SHB | 15,68 | 23,18 | ||
Techcombank | 19,40 | |||
TPB | 18,86 | |||
VIB | 19,60 | |||
VietABank | 17,56 | 19,91 | ||
VietBank | 17,48 | 20,00 | ||
Vietcombank | 15,71 | 17,46 | 18,94 |
Tỷ giá 1000 WON Bằng Bao Nhiêu Tiền Việt Tháng 11/2024
Việc trao đổi mua bán tiền won sang tiền Việt sẽ bị mất phí nhé. Tùy vào tưng địa điểm trao đổi mà sẽ áp dụng mức phí khác nhau, không những chỉ có đồng tiền won bị mất phí mà tất cả các đồng ngoại tệ khi đổi sang tiền Việt đều sẽ bị mất phí, thông thường mức phí trao đổi ngoại tệ tại các ngân hàng dao động từ 1,5% – 3,5% * Giá trị tiền giao dịch.
Dưới đây là mức phí trao đổi ngoại tệ các ngân hàng thương mại Việt Nam
Ngân hàng | Mức phí chuyển đổi (% giá trị giao dịch) |
---|---|
VietcomBank | 2,5% |
VietinBank | 1,82% |
LienViet Post Bank | 3,0% |
TPBank | 1,8 – 2,5% |
VPBank | 3,3% |
Vừa rồi là những thông tin về 1000 won bằng bao nhiêu tiền Việt Nam, nếu bạn đang quan tâm để tỷ giá tiền won bạn có thể thực hiện trao đổi mua bán tại các ngân hàng lớn uy tín tại Việt nam
Bài viết liên quan
Bạn hãy là người bình luận đầu tiên !