Mẫu Hợp Đồng Vay Tiền cá nhân mới nhất 2024

Cập nhập ngày : 01/08/2023 bởi Mai Xuân Tiến

Hiện nay, Vay tiền đang là một hình thức cứu cánh của rất nhiều người trong vấn đề khó khăn về tài chính. Trong bài viết này Chiasevaytien.com sẽ cung cấp cho bạn về các thông tin liên quan đến hợp đồng vay tiền và mẫu hợp đồng vay tiền mới nhất 2020

Phần 1
Hợp đồng cho vay tiền là gì

Hợp đồng vay tiền được hiểu là sự thoả thuận giữa bên là bên cho vay và bên cần vay tiền. Khi đã thực hiện ký hợp đồng, thì cả hai bên đều có trách nhiệm và nghĩa vụ thực hiện đúng những quy định đã được ghi rõ trong hợp đồng vay. Trong đó bên vay phải thực hiện hoàn trả đúng số tiền đang vay và lãi suất đã được thoả thuận trước giữa hai bên áp dụng theo Điều 463 Bộ luật Dân sự năm 2015

Điều 463. Hợp đồng vay tài sản
Hợp đồng vay tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho vay giao tài sản cho bên vay; khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn trả cho bên cho vay tài sản cùng loại theo đúng số lượng, chất lượng và chỉ phải trả lãi nếu có thoả thuận hoặc pháp luật có quy định.

Ngoài ra theo quy định tại Điều 465. Nghĩa vụ của bên cho vay, đã có quy định rõ

1. Giao tài sản cho bên vay đầy đủ, đúng chất lượng, số lượng vào thời điểm và địa điểm đã thoả thuận.

2. Bồi thường thiệt hại cho bên vay, nếu bên cho vay biết tài sản không bảo đảm chất lượng mà không báo cho bên vay biết, trừ trường hợp bên vay biết mà vẫn nhận tài sản đó.

3. Không được yêu cầu bên vay trả lại tài sản trước thời hạn, trừ trường hợp sau :

  • Đối với hợp đồng vay có kỳ hạn và không có lãi thì bên vay có quyền trả lại tài sản bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên cho vay một thời gian hợp lý, còn bên cho vay chỉ được đòi lại tài sản trước kỳ hạn, nếu được bên vay đồng ý.
  • Đối với hợp đồng vay có kỳ hạn và có lãi thì bên vay có quyền trả lại tài sản trước kỳ hạn, nhưng phải trả toàn bộ lãi theo kỳ hạn, trừ trường hợp có thoả thuận khác hoặc luật có quy định khác.

Phần 2
Lãi suất vay được quy định như thế nào

Theo Điều 468 Bộ luật dân sự năm 2015 đã quy định rõ về mức lãi suất đó là

Lãi suất vay do các bên thoả thuận

Trong trường hợp 2 bên thoả thuận về lãi suất thì mức lãi suất sẽ không được vượt quá 20%/năm ,trừ trường hợp luật khác có liên quan . 

Trường hợp lãi suất theo thoả thuận vượt quá lãi suất giới hạn thì mức lãi suất này sẽ không có hiệu lực

Trường hợp nếu các bên có thoả thuận về việc trả lãi , nhưng lại không xác định rõ lãi suất và có tranh chấp về lãi suất thì mức lãi suất được xác định bằng 50% mức lãi suất giới hạn

=>  Như vậy theo quy định của pháp luật thì mức lãi suất cho vay sẽ không được vượt quá 20%/năm

Phần 3
Mẫu hợp đồng vay tiền mới nhất 2020

Để giúp các bạn hình dung được hợp đồng cho vay tiền là như thế nào. Dưới đây Chiasevaytien.com sẽ cung cấp cho bạn về mẫu hợp đồng vay tiền cá nhân viết tay và mẫu hợp đồng cho vay tiền cá nhân với cá nhân mới nhất 2020

Mẫu hợp đồng vay tiền cá nhân viết tay mới nhất 2020

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

------***-------

 

HỢP ĐỒNG CHO CÁ NHÂN VAY TIỀN

 

Hôm nay, ngày …. tháng ….. năm 20…, tại địa chỉ………………

…………………………………………………………………………

Chúng tôi gồm có:

Bên A: Ông/Bà ………………… Giới tính:………………………

Sinh ngày:……/……../…………Dân tộc:…Quốc tịch: Việt Nam

Số CMND:…..Cấp ngày:……../……./……..tại:…………………

Địa chỉ thường trú: …………………………………...……………

Chỗ ở hiện tại: …………………………………...……….………

Số điện thoại: ……………………………….................….….…..

Bên B: (bên vay)

Ông/Bà …………………….……… Giới tính:…………………

Sinh ngày:…/…../… Dân tộc:……… Quốc tịch: Việt Nam

Số CMND:………..Cấp ngày:……../……./……..tại:…………

Địa chỉ thường trú: …………………………………...…………

Chỗ ở hiện tại: …………………………………...………………

Số điện thoại: …………………………………….…..

 

Sau khi thỏa thuận cùng nhau ký hợp đồng vay tiền với các điều khoản sau:

1. Ông/Bà……… đồng ý cho Ông/bà……… vay số tiền là: ……… VNĐ (bằng chữ: ….);

2. Mục đích vay tiền là:……………………………………………;

3. Tài sản thế chấp là:……………………………………………;

4. Thời hạn vay là từ ngày……..tháng……năm…….đến ngày…….tháng……năm………;

5. Phương thức cho vay: Bằng tiền mặt

6. Mức lãi suất theo thỏa thuận của các bên dựa trên quy định của hệ thống pháp luật Việt Nam tại thời điểm cho vay.

7. Kể từ thời điểm Bên B ký vào hợp đồng, Bên B xác nhận đã nhận đủ số tiền do Bên A chuyển giao;

8. Hai bên cam kết ký hợp đồng trong trạng thái tinh thần hoàn toàn minh mẫn, sáng xuất không bị lừa dối, ép buộ

9. Hợp đồng này có hiệu kể từ ngày ký và được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ 01 (một) bản có giá trị pháp lý ngang nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

 

 

 

NGƯỜI LÀM CHỨNG

Tôi tên là:…………CMTND số:…………..…Cấp ngày: …./…../…… Tại:……………Xác nhận sự việc trên là hoàn toàn đúng sự thực.

(Ký và ghi rõ họ tên)

Mẫu hợp đồng cho vay tiền cá nhân với cá nhân

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

HỢP ĐỒNG VAY TIỀN

Hôm nay, ngày ..... tháng .... năm ....., tại ............................ Chúng tôi gồm:

I. BÊN CHO VAY (BÊN A):

Ông/bà ................................; Sinh năm ..........; Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu:..................................do .................................cấp ngày ...............; Hộ khẩu thường trú tại .........................................................        

Điện thoại: .......................................

Ông/bà ................................; Sinh năm ..........; Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu:..................................do .................................cấp ngày ...............; Hộ khẩu thường trú tại .........................................................        

Điện thoại: .......................................

II. BÊN VAY (BÊN B):

Ông/bà ................................; Sinh năm ..........; Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu:..................................do .................................cấp ngày ...............; Hộ khẩu thường trú tại .........................................................        

Điện thoại: .......................................

Các bên tự nguyện cùng nhau lập và ký Hợp đồng vay tiền này với các nội dung thỏa thuận cụ thể như sau:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG

Bên A đồng ý cho bên B vay và bên B đồng ý vay số tiền là: ……………… (Bằng chữ: ………………………………………………………… đồng chẵn).

Mục đích vay: ……………………………………………………………………...

ĐIỀU 2: THỜI HẠN VÀ PHƯƠNG THỨC VAY

Thời hạn vay: ....................... kể từ ngày ………… đến ngày ……………..

Phương thức vay: Bên A giao toàn bộ số tiền cho bên B bằng hình thức (1) .................................... vào ngày ...................................

Phương thức và thời hạn trả nợ: Bên B phải trả lãi cho bên A định kỳ vào ngày ………………….. và phải trả toàn bộ gốc chậm nhất là ngày ………………………………… bằng hình thức (1) ……………………..

ĐIỀU 3: LÃI SUẤT

Các bên thỏa thuận lãi suất cho toàn bộ số tiền vay nêu trên là ................... Trước khi hợp đồng này hết hạn vào ngày................., nếu bên B muốn tiếp tục vay thì phải báo trước trong thời gian ............... ngày và nhận được sự đồng ý bằng văn bản của bên A.

Nếu quá thời hạn vay nêu trên mà bên B không thanh toán số tiền gốc và tiền lãi thì bên B phải chịu lãi suất quá hạn bằng (2) ...% lãi suất vay tương ứng với thời gian chậm trả.

ĐIỀU 4: THỎA THUẬN CỦA CÁC BÊN

- Những chi phí có liên quan đến việc vay nợ như: Phí, thù lao công chứng, phí chuyển tiền… bên B có trách nhiệm thanh toán.

- Các bên tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc giao và nhận tài sản vay;

- Bên A cam đoan số tiền cho vay trên là tài sản hợp pháp và thuộc quyền sở hữu của bên A;

- Việc vay và cho vay số tiền nêu trên là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc, không nhằm trốn tránh bất kỳ nghĩa vụ nào;

- Bên B cam kết sử dụng tiền vay vào đúng mục đích tại Điều 1 của Hợp đồng này;

- Bên B cam kết trả tiền (tiền gốc và tiền lãi) đúng hạn, chỉ được ra hạn khi có sự chấp thuận của bên A bằng văn bản (nếu có sau này); Trường hợp chậm trả thì bên B chấp nhận chịu mọi khoản lãi phạt, lãi quá hạn... theo quy định pháp luật (nếu có);

- Các bên cam kết thực hiện đúng theo Hợp đồng này. Nếu bên nào vi phạm thì bên đó sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật;

- Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có tranh chấp xảy ra, hai bên cùng nhau thương lượng, giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau. Nếu không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành ….. (…..) bản chính có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ …. (…..) bản để thực hiện.

            BÊN CHO VAY                                                  BÊN VAY

(Ký tên, điểm chỉ, ghi rõ họ tên)                  (Ký tên, điểm chỉ, ghi rõ họ tên)

 

Ghi chú:

(1) Hình thức vay hoặc trả lãi có thể bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. Nếu bằng chuyển khoản thì nêu rõ số tài khoản, ngân hàng và tên chủ tài khoản.

(2) Lãi suất quá hạn không quá 150%.

Phần 4
Hợp đồng vay tiền có buộc phải lập thành văn bản

Hiện nay có rất nhiều người thắc mắc đó là khi họ cho vay tiền , thì bên vay tiền có viết một giấy nhận tiền nhưng trên giấy nhận tiền thì chỉ có chữ ký của ben vay không có chữ ký của bên cho vay và cũng không có chữ ký của người làm chứng. Như vậy giấy nhận tiền đã có đủ pháp lý chưa, Nếu bên vay không trả thì có thể dùng giấy nhận tiền này để khởi kiện được không

Như chúng ta đã biết, theo Điều 463 Bộ luật Dân sự năm 2015 (Đã nếu ở trên). Thì hợp đồng vay không bắt buộc phải lập thành văn bản hay công chứng, Vậy nên giấy nhận tiền có chữ ký của bên vay đã hoàn toàn có đủ tính pháp lý và có thể sử dụng để khởi kiện

Vừa rồi là các thông tin liên quan đến hợp đồng vay tiền cũng như mẫu hợp đồng vay tiền mới nhất 2020. Ngoài ra bạn cũng có thể đọc các thông tin khác liên quan đến vay tiền dưới đây

Bài viết liên quan

 

Chia sẻ : facebook
1
Để Lại Phản Hồi Bình Luận/Đánh Giá
0 0 lượt đánh giá
avatar

    Bạn hãy là người bình luận đầu tiên !