Cập nhập ngày : 01/08/2023 bởi
Việc gửi tiết kiệm tại các ngân hàng là một trong những phương thức đầu tư phổ biến nhất khi khách hàng có một khoản tiền nhàn rỗi, ưa thích sự an toàn với ưu điểm nổi bật là phương thức đầu tư tích lũy khá an toàn, ít rủi ro, khả năng sinh lời ổn định. Để thu hút khách hàng đăng ký dịch vụ gửi tiết kiệm, nhiều ngân hàng đã đưa ra nhiều hình thức gửi tiết kiệm kèm mức lãi suất khác nhau. Đặc biệt kỳ hạn gửi tiết kiệm dài luôn có mức lãi suất cao hơn. Đối với những khách hàng muốn gửi tiết kiệm 1 tỷ nhưng chưa nắm rõ mức lãi suất thì có thể tham khảo những thông tin về mức lãi suất tại các ngân hàng qua bài viết dưới đây.
Ngân hàng từ lâu được biết đến là tổ chức tài chính uy tín chuyên cung cấp các dịch vụ và sản phẩm tài chính đa dạng dành cho mọi đối tượng khách hàng. Đây là nơi không chỉ cung cấp các gói vay đa dạng mà còn nơi để khách hàng đầu tư an toàn thông qua việc gửi tiết kiệm lấy lãi hàng tháng.
Gửi tiết kiệm không chỉ giúp ngân hàng huy động được nguồn xoay vốn mà còn giúp khoản tiền đầu tư của khách hàng sinh lời. Nguồn tiền của khách hàng sẽ được ngân hàng sử dụng số tiền gửi vào mục đích hợp pháp và chuyển tới tay khách hàng một khoản lợi nhuận hàng tháng.
Chính vì thế, những ai đang sở hữu một khoản tiền nhàn rỗi thì lựa chọn tối ưu nhất là gửi ngân hàng để được nhận một khoản lãi định kỳ. Đặc biệt với khoản tiền 1 tỷ thì mức lãi suất không hề nhỏ.
Mức lãi suất tiết kiệm của các ngân hàng khác nhau. Dưới đây là bảng thống kê những ngân hàng có mức lãi suất tiết kiệm cao nhất tại Việt Nam mà bạn có thể tham khảo:
Tên ngân hàng | Kỳ hạn 01 tháng | Kỳ hạn 03 tháng | Kỳ hạn 06 tháng | Kỳ hạn 12 tháng | Kỳ hạn 18 tháng | Kỳ hạn 24 tháng |
---|---|---|---|---|---|---|
Agribank | 3,1 | 3,4 | 4 | 5,6 | 5,6 | 5,6 |
BIDV | 3,1 | 3,4 | 4 | 5,6 | 5,6 | 5,6 |
MB | 3 | 3,4 | 4,54 | 5,12 | 5,7 | 5,35 |
TPBank | 3,5 | 3,55 | 5,4 | – | 6,3 | – |
VIB | 3,7 | 3,7 | 5,4 | – | 6,2 | 6,3 |
Vietcombank | 3,1 | 3,4 | 4 | 5,5 | – | 5,3 |
VietinBank | 3,1 | 3,4 | 4 | 5,6 | 5,6 | 5,6 |
VPBank | 3,3 | – | 4,7 | 6,2 | – | 6,3 |
Đông Á | 3,4 | 3,4 | 5,3 | 5,8 | 6,1 | 6,1 |
MSB | 3 | 3,8 | 5 | – | 5,6 | 5,6 |
Thông qua bảng lãi suất dưới đây ta có thể nhận xét về lãi suất trung bình các ngân hàng áp dụng như sau:
Lưu ý: Mức lãi suất trên chỉ mang yếu tố tham khảo bởi lãi suất sẽ bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố của thị trường. Để biết được lãi suất chính xác của từng ngân hàng khách hàng hãy liên hệ trực tiếp để được nhân viên tư vấn chi tiết.
Khi sở hữu 1 tỷ đồng nhưng chưa có nhu cầu sử dụng thì gửi tiết kiệm tại ngân hàng là lựa chọn tối ưu nhất. Mức lãi suất đối với các mức tiền gửi sẽ khách hàng tùy theo từng thời kỳ. Mức lãi suất tiền gửi càng cao thì khách hàng càng được nhiều quyền lợi.
Dưới đây là bảng thống kê mức lãi suất khoản tiền gửi 1 tỷ đồng 1 tháng khi khách hàng đăng ký dịch vụ tiền gửi tại ngân hàng mà bạn có thể tham khảo
Tên ngân hàng | Mức lãi suất hàng tháng(%) | Mức lãi suất trung bình hàng tháng (triệu đồng) |
---|---|---|
EximBank | 4.4% | 3.666 |
Đông Á, SCB, VPBank, Oceanbank, PVCombank, ACB, Maritime Bank, Seabank, Sacombank | 4,25% | 3.541 |
BIDV, Vietinbank, Vietcombank, Hong Leong Bank, MB Bank | 4% | 3.333 |
Techcombank | 3.95% | 3.291 |
VP Bank | 3.9% | 3.250 |
SHB | 3.85% | 3.208 |
Như vậy, khi gửi khoản tiền 1 tỷ đồng tại các ngân hàng có lãi suất cao thì khách hàng nhận được khoản lãi cao. Nhưng nếu như quý khách gửi kỳ hạn dài hơn khoảng 12 tháng thì khoảng lời hàng tháng nhận được sẽ khác. Kỳ hạn gửi dài hơn, nghĩa là ngân hàng có thể sử dụng khoản tiền của bạn đầu tư vào nhiều dự án hơn. Từ đó, khoản lời khách hàng nhận được từ hoạt động gửi tiết kiệm cũng sẽ cao hơn.
Chẳng hạn như khi khách hàng gửi kỳ hạn 1 tháng và kỳ hạn 12 tháng tại các ngân hàng thì khoản chênh lệch lãi suất sẽ là:
Tên ngân hàng | Kỳ hạn 1 tháng | Kỳ hạn 12 tháng | ||
---|---|---|---|---|
VietcomBank | Mức lãi suất | 3,7% | 6,0% | |
Tiền lãi | Hàng tháng | 3.083.333 VND | 5.000.000 VND | |
Cuối kỳ hạn | 60.000.000 VND | |||
BIDV | Mức lãi suất | 3.7% | 6.0% | |
Tiền lãi | Hàng tháng | 3.083.333 VND | 5.000.000 VND | |
Cuối kỳ | 60.000.000 VND | |||
SCB | Mức lãi suất | 3.95% | 6.8% | |
Tiền lãi | Hàng tháng | 3.291.667 VND | 5.775.000 VND | |
Cuối kỳ hạn | 75.000.000 VND | |||
SacomBank | Mức lãi suất | 3.1% | 5.46% | |
Tiền lãi | Hàng tháng | 3.250.000 VND | 5.258.333 VND | |
Cuối kỳ hạn | 65.000.000 VND |
Đây là bảng thông tin về mức lãi suất chênh lệch khi gửi kỳ ngắn hạn và kỳ dài hạn. Do thị trường nhiều biến động cũng như sự cạnh tranh giữa các ngân hàng mà các ngân hàng hiện nay đều đẩy mạnh gia tăng lãi suất tiền gửi tiết kiệm để thu hút khách hàng. Do đó, bạn cần thường xuyên cập nhật và so sánh bảng lãi suất của các ngân hàng để chọn ngân hàng phù hợp.
Để dễ dàng quản lý mức lãi suất tiền gửi của mình tại ngân hàng khách hàng có thể tham khảo bài viết dưới đây. Số tiền lãi cuối cùng mà khách hàng nhận được cuối kỳ hạn sẽ tùy thuộc vào kỳ hạn, số ngày gửi, lãi suất, phương thức nhận…Do đó, cách tính tiền lãi nhận được cũng sẽ khác nhau. Cụ thể:
Tổng số tiền lãi = Số tiền gửi x Lãi suất x Số ngày gửi/365
Hoặc:
Tổng số tiền lãi = Số tiền gửi x Lãi suất/12 x Số tháng gửi.
Để hiểu rõ hơn bạn có thể theo dõi ví dụ sau: Một khách hàng có nhu cầu gửi 1 tỷ đồng trong vòng 1 tháng tại ngân hàng VietcomBank với mức lãi suất hiện tại là 6%. Theo như công thức nêu trên tiền lãi 1 tháng khách hàng đó thu được là: 1 tỷ x 6% x 1 tháng / 12 tháng = 5 triệu đồng.
Lãi suất tháng = Lãi suất (%/năm)/12
Lãi suất quý = Lãi suất (%/năm)/4
Số tiền lãi nhận được hàng tháng/quý/năm = Số tiền gốc x lãi suất hàng tháng/quý/năm.
Nếu như bạn đang sở hữu 1 tỷ và có ý định gửi tiết kiệm tại các ngân hàng thì cần lưu ý những điều sau để được hưởng mức lãi suất cao nhất
Thông qua bảng so sánh lãi suất kỳ hạn gửi nêu trên, ta có thể thấy lãi suất tiền gửi ở mỗi ngân hàng là khác nhau dù có cùng kỳ hạn, vì thế bạn nên chọn ngân hàng nào có mức lãi suất cao nhất để tối ưu hoá lợi nhuận. Tuy nhiên trên thực tế, ở mức thời hạn ngắn 1 tháng, 3 tháng, sự chênh lệch về lãi suất là không quá nhiều giữa các ngân hàng.
Tại tất cả các ngân hàng thì mức lãi suất tiền gửi tại những kỳ hạn dài sẽ luôn ca hơn những kỳ hạn ngắn. Vì thế những khách hàng chưa có kế hoạch sử dngj tiền gửi thì nên lựa chọn kỳ hạn dài để được hưởng mức lãi suất cao nhất.
Khi so sánh giữa hình thức gửi tiết kiệm nhận lãi hàng tháng với nhận lãi cuối kỳ thì mức lãi suất áp dụng cho cuối kỳ cao hơn. Bạn cũng có thể cân nhắc hình thức nhận lãi để gia tăng thêm lợi ích.
Việc quản lý nhiều sổ tiết kiệm không phải dễ dàng nhưng đây là cách được rất nhiều người áp dụng. Với cách chia nhỏ số tiền gửi thành nhiều sổ tiết kiệm theo các hạn mức khác nhau khách hàng không chỉ đảm bảo nguồn lợi nhuận nhận được mà còn có thể sẵn sàng nguồn vốn có thể rút ra khi cần mà không ảnh hưởng lớn đến số tiền tổng.
Chắc hẳn ai cũng biết gửi tiết kiệm ngân hàng là một trong những hình thức đầu tư có lãi an toàn nhất hiện nay. Để nhận được khoản đầu tư sinh lời cao nhất khách hàng cần lưu ý các điểm sau:
Trên đây là thông tin về mức lãi suất gửi ngân hàng 1 tỷ mà bạn có thể tham khảo. Hy vọng qua bài viết trên bạn có thể lựa chọn được ngân hàng phù hợp để đăng ký dịch vụ tiền gửi cũng như có thể tự tính mức lãi suất tiết kiệm của mình.
Bài viết liên quan
Bạn hãy là người bình luận đầu tiên !