Cập nhật biểu phí thường niên thẻ tín dụng VPBank năm 2024

Cập nhập ngày : 22/10/2024 bởi Mai Xuân Tiến

Biểu phí thường niên thẻ tín dụng VPBank

Thẻ tín dụng là một trong những sản phẩm tài chính nổi bật tại ngân hàng VPBank bởi những tiện ích giao dịch mà nó mang lại. Tuy nhiên , khi sử dụng thẻ tín dụng khách hàng cần lưu ý về phí thường niên thẻ tín dụng vpbank để tránh rủi ro về lãi suất khi thanh toán chậm và các mức phí duy trì thẻ theo quy định của ngân hàng phát hành. Bài viết dưới đây sẽ giúp cập nhật phí thường niên thẻ tín dụng vpbank mới nhất .

Phần 1
Khái quát các dòng thẻ tín dụng ngân hàng VPBank

Thẻ tín dụng VPBank – Credit card là dòng thẻ có chức năng chi tiêu trước trả tiền sau. Đây là loại thẻ phù hợp cho những khách hàng thực hiện các giao dịch chi tiêu, mua sắm, rút tiền, chuyển khoản, … ở trong và ngoài nước nhanh chóng khi mà số dư tài khoản không đủ. Bên cạnh đó, những chương trình ưu đãi và tri ân khách hàng của VPBank luôn là đặc điểm nổi bật của sản phẩm thẻ tín dụng của ngân hàng.

Các dòng thẻ tín dụng của VPBank sẽ cho phép khách hàng chi tiêu trong một hạn mức thẻ nhất định. Chủ thẻ sẽ không được chi tiêu vượt quá hạn nước này, nếu không chú ý và chi tiêu quá số tiền cho phép khách hàng sẽ bị phạt và bị tính tiền lãi suất trên mức chi tiêu vượt quá đó

Để đáp ứng mục đích chi tiêu của nhiều đối tượng khách hàng mà ngân hàng VPBank đã phát hành rất nhiều loại thẻ tín dụng cá nhân cho cuoi người lựa chọn. Danh sách các sản phẩm thẻ tín dụng của ngân hàng VPBank như sau:

  • Thẻ tín dụng Mastercard Platinum Cashback

  • Thẻ tín dụng Number 1

  • Thẻ tín dụng Mastercard MC2

  • Thẻ tín dụng MobiFone-VPBank Classic MasterCard

  • Thẻ tín dụng VPBank StepUP

  • Thẻ tín dụng VPLady

  • Thẻ tín dụng MobiFone-VPBank Titanium MasterCard

  • Thẻ tín dụng MobiFone-VPBank Platinum MasterCard

  • Thẻ tín dụng Platinum Priority

  • Thẻ Đồng thương hiệu Vietnam Airlines – VPBank Platinum MasterCard

Mỗi loại thẻ tín dụng của VPBank một ark sẽ được cấp một hạn mức khác nhau và được áp dụng phí thường niên thẻ tín dụng vpbank khác nhau. Chính vì thế, chủ thẻ cầu nắm rõ những thông tin về hạn mức và biểu phí sử dụng thẻ fiu dụng VPBank để lựa chọn loại thẻ phù hợp nhất.

Phần 2
Phí thường niên thẻ tín dụng VPBank mới nhất

Phí thường niên thẻ tín dụng vpbank là khoản tiền mà khách hàng phải trả hàng năm để duy trì dịch vụ thẻ tín dụng của ngân hàng. Đây là một trong những khoản phí được quan tâm hàng đầu của mọi chủ thẻ tín dụng VPBank. Khách hàng cần lưu ý là mỗi loại thẻ tín dụng VPBank sẽ được áp dụng mức phí thường niên thẻ tín dụng vpbank khác nhau, cụ thể bạn có thể theo dõi biểu phí dưới đây:

Loại thẻ sử dụng Phí thường niên thẻ tín dụng VPbank
Thẻ tín dụng chính Thẻ tín dụng phụ
VPBank No.1 MasterCard 150.000 VNĐ Không thu phí
MC2 Credit 299.000 VNĐ 150.000 VNĐ
Lady Credit 499.000 VNĐ Không thu phí
StepUp Credit 499.000 VNĐ 200.000 VNĐ
Vpbank Platinum Credit 699.000 VNĐ 250.000 VNĐ
VN Airline VPBank Platinum Credit 899.000 VNĐ Miễn phí
Mobifone – VPBank Classic MasterCard 299.000VNĐ 150.000 VNĐ
Mobifone – VPBank Titanium MasterCard 499.000 VNĐ 200.000 VNĐ
Mobifone – VPBank Platinum MasterCard 699.000 VNĐ 250.000 VNĐ
World MasterCard 1.500.000 VNĐ Miễn phí
World Lady MasterCard 1.500.000 VNĐ Miễn phí

Qua biểu phí được thống kê ở trên thì mức phí thường niên thẻ tín dụng VPbank khá đa dạng và linh hoạt. Các khoản phí có mức dao động từ thấp đến cao:

  • VPBank No.1 có mức phí thường niên thấp nhất là 150.000 VNĐ/năm

  • Thẻ tín dụng hạng kim cương World MasterCard và World Lady MasterCard có mức phí thường niên cao nhất 

Để gia tăng lượng khách hàng g đăng ký sử dụng thẻ tín dụng, ngân hàng VPbank đang triển khai nhiều chương trình ưu đãi nổi bật như  miễn phí thường niên thẻ tín dụng VPBank đối với một số loại thẻ như: Lady Credit/Stepup Credit, VN Airline VPBank Platinum Credit. Chủ thẻ cần chú ý rằng để được   miễn phí thường niên thẻ tín dụng VPBank thì cần đáp ứng một số điều kiện sau:

  • Khách hàng đang sử dụng một trong các thẻ nêu trên cần có từ 03 lần chi tiêu trong vòng 30 ngày đầu sau khi mở thẻ (mỗi giao dịch giá trị từ 700.000 VNĐ)

  • Tổng số tiền giao dịch trong năm hiện tại đạt từ 60 triệu đồng thì phí thường niên trong năm tiếp theo sẽ được VPBank hỗ trợ không mất phí.

Phần 3
Phí phát hành thẻ tín dụng VPBank

Nếu như đã đáp ứng đủ điều kiện phát hành thẻ khách hàng hãy mang theo giấy tờ tùy thân theo yêu cầu như: CMND/ CCCD/ Hộ chiếu đến trực tiếp các phòng giao dịch/chi nhánh ngân hàng VPBank  gần nhất để yêu cầu nhân viên phát hành thẻ.  Ngoài phí thường niên thẻ tín dụng vpbank khách hàng cũng cần nắm rõ phí phát hành thẻ tín dụng VPBank

Tính đến thời điểm hiện tại, ngân hàng VPBank không tính phí phát hành thẻ lần đầu cho hầu hết các dòng thẻ tín dụng tại ngân hàng. Tuy nhiên, đối với loại thẻ tín dụng là: World MasterCard và World Lady MasterCard, ngân hàng VPbank đang thu phí phát hành: 1.000.000 VND.

Tuy nhiên, nếu trong thời gian sử dụng thẻ tín dụng khách hàng vô tình làm mất thẻ hoặc thẻ bị cong hay gãy thì bạn phải liên hệ với ngân hàng VPBank để phát hành lại thẻ tín dụng. Trong trường hợp này, phí phát hành thẻ lần hai sẽ được tính dựa trên loại thẻ mà ngân hàng phát hành.

Phí phát hành thẻ tín dụng VPBank lần đầu:

  • Các dòng thẻ VPBank No.1 MasterCard, MC2 Credit, Lady Credit, StepUp Credit, Vpbank Platinum Credit, VN Airline VPBank Platinum Credit, Mobifone – VPBank Classic MasterCard, Mobifone – VPBank Titanium MasterCard, Mobifone – VPBank Platinum MasterCard: trả phí 200.000 VND/thẻ

  • Các dòng thẻ còn lại: Không mất phí phát hành thẻ

Phí phát hành thẻ tín dụng VPBank từ lần 2 trở đi:

  • Đổi thẻ tín dụng do bị hỏng, gãy: thu phí 150.000VND. Riêng hai loại thẻ: World MasterCard và World Lady MasterCard sẽ không mất phí làm lại thẻ.

  • Đổi thẻ do hết hạn sử dụng: Không thu phí

Phần 4
Điều kiện mở thẻ tín dụng Vpbank

Điều kiện mở thẻ tín dụng VPBank

Nếu như bạn đã nắm rõ về khoản phí thường niên thẻ tín dụng vpbank và lựa chọn được loại thẻ phù hợp thì có thể đăng ký mở thẻ khi đáp ứng đủ các điều kiện dưới đây:

Điều kiện cá nhân:

- Khách hàng là người Việt Nam hoặc người nước ngoài đang sinh sống tại Việt Nam, nằm trong độ tuổi từ 22 đến 60 tuổi.

- Đối với thẻ tín dụng Vietnam Airlines – VPBank thì chủ thẻ phải là thành viên hội Bông Sen Vàng hạng Bạc trở lên.

Điều kiện thu nhập

Mỗi loại thẻ tín dụng VPBank sẽ có điều kiện về thu nhập khác nhau:

- Thẻ VPBank MasterCard MC2, thẻ Number 1, thẻ VPMobi Classic: Thu nhập hàng tháng từ 4,5 triệu đồng trở lên.

- Thẻ VPLady, thẻ VPBank StepUp, thẻ VP Mobile Titanium: Thu nhập hàng tháng từ 7 triệu đồng trở lên.

- Thẻ Vietnam Airlines-Vpbank MasterCard Platinum, thẻ Platinum Cashback, thẻ Platinum, thẻ VPMobi Platinum: Thu nhập hàng tháng từ 15 triệu đồng.

Giấy tờ cần thiết khi đăng ký thẻ tín dụng Vpbank bao gồm:

  • Bản sao Hộ khẩu thường trú/bằng lái xe (kèm theo bản chính để đối chiếu)

  • Bản sao CMND/Hộ chiếu, chứng minh quân đội (kèm theo bản chính để đối chiếu)

  • Hóa đơn điện/nước/internet/truyền hình cáp của 1 tháng gần nhất

  • Bản sao Hợp đồng lao động hoặc giấy đăng ký kinh doanh (kèm theo bản chính để đối chiếu)

  • Sao kê tài khoản lương 03 tháng gần nhất, phiếu lương, hợp đồng bảo hiểm, giấy tờ sở hữu xe ô tô…

Phần 5
Một số loại phí dịch vụ thẻ tín dụng VPBank khác

Ngoài 2 loại phí cơ bản là phát hành và phí thường niên thẻ tín dụng vpbank thì chủ thẻ sẽ phải trả thêm một số khoản phí khác trong quá trình sử dụng thẻ.

Phí giao dịch thẻ tín dụng ngân hàng VPBank

Thẻ tín dụng của ngân hàng VPBank là một công cụ thanh toán và giao dịch thuận tiện khi chi tiêu mua sắm. Khi sở hữu thẻ tín dụng ngân hàng VPBank thì khách hàng còn có thể rút tiền mặt tại hơn 30 triệu điểm ATM rút tiền trên toàn thế giới và có thể sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán tại các điểm máy POS chấp nhận thẻ Visa ở bất cứ đâu.

Tuy nhiên, việc giao dịch sẽ yêu cầu bạn phải trả một khoản phí nhất định dựa trên số tiền giao dịch và loại thẻ tín dụng giao dịch. Hiện nay phí giao dịch thẻ tín dụng VPBank gồm biểu phí rút tiền mặt từ thẻ tín dụng VPbank và phí xử lý giao dịch quốc tế.

Phí ứng trước tiền mặt (được tính trên mỗi giao dịch): 

  • Thẻ tín dụng VPBank No.1 MasterCard: 0% tại ATM của VPBank

  • Thẻ tín dụng Mobifone –VPBank Classic MasterCard: 0%

  • Tất cả các loại thẻ tín dụng VPBank khác: 4% tổng số tiền (tối thiểu 100.000 VND)

Lưu ý: Thẻ tín dụng cũng giống như thẻ ngân hàng thông thường nên hoàn toàn có thể thực hiện giao dịch rút tiền tại các điểm chấp nhận thẻ trên toàn thế giới. Tuy nhiên đây không phải chức năng chính của thẻ tín dụng nên hầu hết ngân hàng khuyến khích không sử dụng và chỉ dùng đến trong các trường hợp bất khả kháng để không phải chịu khoản phí giao dịch cao.

Phí ứng xử lý giao dịch quốc tế ( dành riêng cho các giao dịch ngoại tệ): Thẻ  tín dụng World MasterCard và thẻ World Lady MasterCard thu phí 2,5% giá trị giao dịch. Các loại thẻ tín dụng VPBank khác đều thu 3% giá trị giao dịch.

Phí phạt thanh toán thẻ tín dụng VPBank trễ hạn

Khi đăng ký thẻ tín dụng VPBank khách hàng sẽ được cấp một hạn mức chi tiêu nhất định dựa trên điểm tín dụng của chủ thẻ cũng như loại thẻ tín dụng mà khách hàng phát hành. Chủ thẻ chỉ được phép chi tiêu bằng hoặc thấp hơn hạn mức tín dụng. Nếu như chi tiêu vượt quá hạn mức thẻ quy định thì chủ sở hữu thẻ sẽ đối diện với mức phạt của ngân hàng VPBank.

Khách hàng cần lưu ý là ngân hàng VPBank sẽ áp dụng mức lãi suất 0% cho số tiền đã chi tiêu trong thẻ  từ 45-55 ngày. Nếu trong thời gian quy định mà khách hàng chưa trả đầy đủ khoản thanh toán tín dụng tối thiểu thì chủ sở hữu thẻ sẽ bị tính lãi số tiền chưa thanh toán kịp đó và một mức phí là phí phạt chậm thanh toán thẻ tín dụng VPBank.

Từng loại thẻ tín dụng sẽ có phí phạt trả chậm như sau:

  • Thẻ tín dụng VPBank No.1 MasterCard, MC2 Credit, Mobifone –VPBank Classic MasterCard phí 5% tối thiểu 149.000 VND, tối đa 999.000 VND.

  • Thẻ tín dụng Lady Credit, StepUp Credit, Mobifone – VPBank Titanium MasterCard phí 5% tối thiểu 199.000 VND, tối đa 999.000 VND

  • Các loại thẻ tín dụng còn lại phí 5% tối thiểu 249.000 VND, tối đa 999.000 VND

  • Riêng hai thẻ  tín dụng World MasterCard và World Lady MasterCard, VPbank không bị thu phí

Phần 6
Lãi suất thẻ tín dụng ngân hàng VPBank

Như đã đề cập về thời gian miễn lãi suất là từ 45-55 ngày đã nêu trên thì khách hàng thanh toán đủ khoản nợ tín dụng thì sẽ không phải trả thêm khoản chi phí nào. Tuy nhiên nếu không hoàn thành nghĩa vụ trả nợ thì ngân hàng sẽ tiến hành tính lãi suất cho khoản tiền dư nợ còn thiếu đó, và thông thường mức lãi suất sẽ rất cao.

Chính vì thế, khách hàng cần chú ý bảng sao kê thẻ tín dụng để có thể biết được thời gian bắt buộc cần thanh toán dư nợ tối thiểu. Sau đó, xây dựng một kế hoạch chi tiêu hợp lý nhất để chi trả khoản tiền tránh phát sinh các khoản lãi không mong muốn.

Dưới đây là bảng lãi suất ngân hàng VPBank mà bạn có thể tham khảo:

Hạng thẻ Loại thẻ tín dụng VPBank Lãi suất hàng tháng Ngày sao kê hàng tháng
Classic VPBank No.1 Mastercard 3,99% 05
VPBank MC2 Mastercard 3,49% 23
Titanium VPBank Lady Mastercard 2,99% 20
VPBank StepUp Mastercard 2,99% 20
VPBank Titanium Cashback MasterCard 2,99% 25
Platinum VPBank Platinum MasterCard 2,79% 10
VPBank VNA Platinum MasterCard 2,79% 10
VPBank Platinum Cashback MasterCard 2,79% 25
VPBank Priority Platinum MasterCard 2,79% 20
VPBank MobiFone Platinum MasterCard 2,79% 25

Một số khoản phí dịch vụ thẻ tín dụng ngân hàng VPbank khác có thể kể đến như phí cấp lại PIN – mật khẩu 30.000 VND, phí tra soát 100.000 VND (đối với thẻ tín dụng VPBank Priority hạng chuẩn và Platinum sẽ không mất phí tra soát).

Trên đây là biểu phí thường niên thẻ tín dụng vpbank và một số loại phí dịch vụ khác khi khách hàng sử dụng thẻ tín dụng tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng. Hy vọng bài viết trên giúp bạn nắm rõ các khoản phí khi sử dụng sản phẩm thẻ tín dụng VPBank và lựa chọn được loại thẻ phù hợp nhất với tình hình tài chính cá nhân.

Chia sẻ : facebook
1
Để Lại Phản Hồi Bình Luận/Đánh Giá
0 0 lượt đánh giá
avatar

    Bạn hãy là người bình luận đầu tiên !