TOP 5 + Xếp hạng các ngân hàng lớn nhất tại Việt Nam năm 2024

Cập nhập ngày : 01/08/2023 bởi Mai Xuân Tiến

Xem nhanh
[ẨnHiển thị]
  1. Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Vietcombank
  2. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn Việt Nam Agribank 
  3. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – BIDV
  4. Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam – Techcombank
  5. Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Vietinbank
  6. Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Sacombank
  7. Ngân hàng TMCP Quân Đội – MBBank
  8. Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng – VPBank
  9. 6 tiêu chí đánh giá ngân hàng lớn nhất Việt Nam

Hiện nay các ngân hàng tại Việt Nam đang phát triển rất rầm rộ. Chính điều này mang đến cho khách hàng nhiều sự lựa chọn bên cạnh đó cũng mang đến sự hoang mang cho nhiều người khi không biết phải lựa chọn ngân hàng nào. Vậy hãy tham khảo bài viết về những ngân hàng lớn nhất tại Việt Nam dưới đây để đưa ra sự lựa chọn phù hợp nhất với mình nhé.

Xếp hạng các ngân hàng Việt Nam

Xếp hạng các ngân hàng Việt Nam

Phần 1
Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Vietcombank

Tìm hiểu về ngân hàng Vietcombank

Ngân hàng Vietcombank được thành lập vào năm 1963. Với hơn 50 hoạt động trên thị trường Việt Nam, các chi nhánh của ngân hàng Vietcombank đã phủ sóng khắp Việt Nam và chiếm được lòng tin của nhiều khách hàng.

Theo như bảng xếp hạng do Vietnam Report công bố, ngân hàng Vietcombank nằm trong TOP 1 ngân ngân hàng thương mại uy tín nhất Việt Nam trong 3 năm liên tục.

Ngân hàng Vietcombank suốt nhiều năm liền nằm trong TOP 10 ngân hàng lớn nhất Việt nam với doanh thu tăng 38,7% so với cùng kỳ năm ngoái, các dịch vụ tín dụng tăng trưởng ổn định vượt 17 % dư nợ cho vay.

Tính đến ngày, 30/07/2021 tổng tài sản ngân hàng Vietcombank đang đạt ngưỡng : 1.326.230.092 triệu đồng

Cơ cấu của ngân hàng Vietcombank

  • Vốn điều lệ là 47.325 tỷ đồng và tăng đều mỗi năm.
  • Gần 600 chi nhánh và các phòng giao dịch tại Việt Nam.
  • Ngân hàng hiện đang sở hữu 2 công ty con tại Việt Nam
  • Có 1 văn phòng đại diện tại nước ngoài
  • Vietcombank hiện đang có hơn 3000 máy ATM trải khắp cả nước.
  • Nhân viên tại Vietcombank có đến hơn 15000 người và sẵn sàng hỗ trợ khách hàng bất kỳ lúc nào.

Lĩnh vực hoạt động của ngân hàng Vietcombank

  • Kinh tế đối ngoại, giao dịch quốc tế.
  • Huy động vốn.
  • Kinh doanh ngoại hối.
  • Hỗ trợ cho vay.

Ưu điểm khi sử dụng dịch vụ sản phẩm ngân hàng Vietcombank

Là ngân hàng hàng đầu tại Việt Nam Vietcombank không ngừng đổi mới để đáp ứng những nhu cầu của thị trường và hài lòng khách hàng.

  • Nhiều chương trình giảm lãi suất liên tục được mở ra.
  • Phát triển hệ thống giao dịch online.
  • Giao dịch nhanh chóng thuận tiện.
  • Nhiều ưu đãi và những chương trình tri ân khách hàng.
  • Chất lượng sản phẩm cao.
  • Nhân viên chăm sóc khách hàng tận tình chu đáo, giàu kinh nghiệm.
  • Thông tin tài khoản của khách hàng tuyệt đối được bảo mật và an toàn.
  • Mọi giao dịch đều minh bạch, rõ ràng.

Phần 2
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn Việt Nam Agribank 

Tìm hiểu về ngân hàng Agribank

Ngân hàng Agribank được thành lập năm 1988 theo Nghị định số 53-HĐBT. Agribank là ngân hàng nhà nước luôn nằm trong top những ngân hàng uy tín nhất Việt Nam và có tinh thần làm việc có trách nhiệm cao với phương châm trung thực, kỷ cương, sáng tạo, chất lượng và hiệu quả. . 

Trong suốt hơn 30 năm hoạt động Agribank có nhiều thành tựu nổi bật. Ngân hàng Agribank có nhiều năm nằm trong top 10 những doanh nghiệp hàng đầu tại Việt Nam và đạt được nhiều giải thưởng quốc tế. Tình hình phát triển của Agribank luôn ở mức ổn định.

Lợi nhuận tăng trưởng lên đến 20% và kêu gọi được hơn 1 tỷ đồng vốn đầu tư, dư nợ cho vay tăng 17,6% so với năm ngoái

Cơ cấu của ngân hàng Agribank

  • Đây là ngân hàng nhà nước đầu tiên tại Việt Nam có tới 100% vốn điều lệ ( hơn 1 triệu tỷ đồng).
  • Gần 3000 chi nhánh và các phòng giao dịch tại Việt Nam, đặt biệt đây là ngân hàng duy nhất có thể tiếp cận đến các vùng nông thôn, vùng sâu vùng xa.
  • Nhân viên tại Agribank có đến hơn 40.000 người và sẵn sàng hỗ trợ khách hàng bất kỳ lúc nào.
  • Có đến gần 3000 máy ATM và gần 30000 máy POS trải khắp cả nước.
  • Hàng trăm dịch vụ và sản phẩm dành cho mọi đối tượng khách hàng.

Lĩnh vực hoạt động của ngân hàng Agribank

  • Tập trung hỗ trợ đối tượng khách hàng có hoàn cảnh khó khăn tại những vùng sâu vùng xa.
  • Huy động nguồn vốn.
  • Cung cấp các loại dịch vụ tín dụng thẻ thanh toán, thẻ tín dụng..
  • Giao dịch ngoại tệ, dịch vụ kiều hối.
  • Hỗ trợ cho vay theo cá nhân hoặc theo hộ gia đình.

Ưu điểm khi sử dụng dịch vụ, sản phẩm ngân hàng Agribank

  • Nhân viên chăm sóc khách hàng tận tình chu đáo, giàu kinh nghiệm.
  • Các chi nhánh/ phòng giao dịch, các máy ATM, máy POS có tại hầu khắp các địa điểm tại Việt Nam.
  • Nhiều sản phẩm dịch vụ phục vụ khách hàng.
  • Các khoản vay cho nhiều đối tượng sinh viên, người lao động, người làm nông,... Hỗ trợ an sinh xã hội bằng các hoạt động cộng đồng.

Phần 3
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – BIDV

Tìm hiểu về ngân hàng BIDV

Ngân hàng BIDV được thành lập vào năm 1957, có tên đầy đủ là Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam. BIDV là ngân hàng có mặt lâu đời nhất tại Việt Nam. BIDV luôn có mặt trong danh sách một trong những ngân hàng uy tín và chỉ số sức mạnh thương hiệu hàng đầu Việt Nam. Ngân hàng BIDV không ngừng mở rộng quy mô không chỉ trong nước mà cả quốc tế khi liên kết với nhiều đối tác nước ngoài như Myanmar, Lào, Nga…

BIDV luôn thuộc trong nhóm những doanh nghiệp nhà nước đặc biệt, được tổ chức theo mô hình tổng công ty Nhà Nước. Ngân hàng BIDV hiện dang hợp tác kinh doanh với hơn 800 ngân hàng trên thế giớ. Ngoài ra ngân hàng luôn dẫn đầu doanh thu trong các lĩnh vực về tài chính cũng như ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển kinh tế của nước ta

Lợi nhuận đạt được lên đến 10.768 tỷ đồng và tổng dư nợ tín dụng tăng trưởng 12,4% so với cùng kỳ năm ngoái.

Cơ cấu của ngân hàng BIDV

  • Vốn điều lệ là 40.220 tỷ đồng ( 2019 ).
  • Có gần 200 chi nhánh chính và gần 1000 phòng giao dịch trải dài từ Bắc vào Nam.
  • Có đến gần 60.000 máy ATM và máy POS.
  • Có các văn phòng đại diện tại trụ sở nước ngoài như Lào, Đài Loan, Myanmar, Campuchia…
  • Nhân viên tại BIDV có đến hơn 25000 người và sẵn sàng hỗ trợ khách hàng bất kỳ lúc nào.

Lĩnh vực hoạt động của ngân hàng BIDV

  • Đầu tư tài chính
  • Dịch vụ ngoại hối
  • Các sản phẩm dịch vụ thẻ.
  • Hệ thống ngân hàng trực tuyến.
  • Hỗ trợ vay vốn và gửi tiền.
  • Các sản phẩm dịch vụ bảo hiểm.
  • Môi giới chứng khoán.

Những ưu điểm của BIDV

  • Là ngân hàng đứng thứ 3 tại Việt Nam và có chỗ đứng vững chắc trong mọi lĩnh vực hoạt động.
  • Các dịch vụ và sản phẩm đa dạng phù hợp với mọi đối tượng khách hàng.
  • Có mức lãi suất cạnh tranh.
  • Các máy ATM và POS trải khắp cả nước thuận tiện cho việc giao dịch.

Phần 4
Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam – Techcombank

Tìm hiểu về ngân hàng Techcombank

Ngân hàng Techcombank được thành lập tại Việt Nam vào năm 1993. Techcombank được biết là ngân hàng hàng đầu về vốn điều lệ, và về tỷ lệ doanh thu ngoài lãi và lợi nhuận ròng trên tài sản. Trong những năm từ năm 1993 đến năm 1998, Ngân hàng đã mở rộng mạng lưới 2 chi nhánh tại Hà Nội và TP.Hồ Chí Minh và có trụ sở tại 15 Đào Duy Từ, Hà Nội

Lợi nhuận không tính thuế tăng trưởng 20,9% so với cùng kỳ năm ngoài. Tổng dư nợ tín dụng khách hàng cuối năm 2020 à 279,4 nghìn tỷ đồng, tăng trưởng 14,4% so với cùng kỳ năm trước và tăng 8,3% so với cuối năm 2019.

Kết quả kinh doanh 6 tháng đầu năm 2021 ngân hàng Techcombank

  • Lợi nhuận trước thuế (PBT) đạt 11,5 nghìn tỷ đồng (tăng trưởng 71,2% so với cùng kỳ năm trước)
  • Tổng thu nhập hoạt động (TOI) tăng 52,1% so với cùng kỳ, đạt 18,1 nghìn tỷ đồng
  • Duy trì tỷ lệ tiền gửi không kỳ hạn (CASA) và tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) dẫn đầu ngành, lần lượt đạt mức 46,1% và 3,7%
  • Nguồn vốn vững mạnh với tỷ lệ CAR Basel II đạt 15,2%

Cơ cấu của ngân hàng Techcombank

  • Có đến hơn 300 chi nhánh và các phòng giao dịch trên toàn quốc.
  • Sở hữu hơn 1000 cây ATM tại nhiều tỉnh/ thành ở Việt Nam.
  • Nhân viên tại Techcombank có đến hơn 7000 người và sẵn sàng hỗ trợ khách hàng bất kỳ lúc nào.

Lĩnh vực hoạt động của ngân hàng Techcombank

  • Hỗ trợ vay vốn và các dịch vụ giao dịch.
  • Cung cấp các loại dịch vụ tín dụng thẻ thanh toán, thẻ tín dụng..
  • Góp vốn, mua cổ phần
  • Cung cấp dịch vụ ngoại hối và sản phẩm phái sinh

Những ưu điểm của ngân hàng Techcombank

  • Khi khách hàng đăng ký theo hình thức trả lương sẽ được miễn phí rút tiền.
  • Có mức lãi suất cạnh tranh.
  • Chuyển tiền đến các ngân hàng khác không mất phí.

Phần 5
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Vietinbank

Tìm hiểu về ngân hàng Vietinbank

Ngân hàng Vietinbank cũng là một trong những ngân hàng không thể không kể đến trong danh sách những ngân hàng uy tín hàng đầu tại Việt Nam. 

Vietinbank được thành lập vào 1988, là một trong 9 ngân hàng nhà nước cổ phần đứng đầu tại Việt Nam và là một trong 300 ngân hàng có giá trị thương hiệu lớn nhất thế giới

Trong nhiều năm phát triển và nỗ lực không ngừng, Vietinbank đã những thành tựu nổi bật. Lợi nhuận không tính thuế của Vietinbank năm 2020 lên tới 16, 450 tỷ đồng, tỷ lệ nợ xấu dưới 1%, dư nợ tín dụng tăng trưởng 7,7% so với 2019.

Cơ cấu của ngân hàng Vietinbank

  • Có đến gần 200 chi nhánh và 1000 phòng giao dịch khắp cả nước.
  • Sở hữu 9 công ty hạch toán độc lập.
  • Nhân viên tại Vietinbank có đến hơn 23.000 người và sẵn sàng hỗ trợ khách hàng bất kỳ lúc nào.

Lĩnh vực hoạt động của ngân hàng Vietinbank

  • Thời gian gửi tiền linh hoạt.
  • Huy động vốn.
  • Hỗ trợ cho vay vốn.
  • Hỗ trợ giao dịch trong nước và quốc tế.
  • Các sản phẩm, dịch vụ tài chính.

Những ưu điểm của ngân hàng Vietinbank

  • Có lãi suất cạnh tranh ưu đãi.
  • Nhân viên chăm sóc khách hàng tận tình 24/7.
  • Chất lượng sản phẩm không ngừng được nâng cao.

Phần 6
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Sacombank

Tìm hiểu về ngân hàng Sacombank

Ngân hàng Sacombank được thành lập năm 1991 với tốc độ tăng trưởng vượt bậc. Ngân hàng Sacombank nằm trong top 10 ngân hàng lớn nhất Việt Nam suốt nhiều năm. Ngân hàng được hợp nhất từ Ngân Hàng phát triển kinh tế Gò Vấp và sát nhập ba Hợp tác xã tín dụng Tân Bình - Thành Công - Lữ Gia

Tổng giá trị tài sản tại Sacombank đạt 443.000 tỷ đồng, tăng gần 10% so với cùng kỳ năm trước, tỷ lệ nợ xấu giảm 1,6%.

Ngoài việc phát triển trong lĩnh vực ngân hàng, Sacombank còn thành lập nhiều công ty trực thuộc đó là

  • Công ty Kiều hối Sacombank-SBR
  • Công ty Cho thuê tài chính Sacombank-SBL
  • Công ty Chứng khoán Sacombank-SBS

Cơ cấu của ngân hàng Sacombank

  • Có đến gần 600 chi nhánh và các phòng giao dịch tại Việt Nam.
  • Nhân viên tại Sacombank có đến hơn 10.000 người và sẵn sàng hỗ trợ khách hàng bất kỳ lúc nào.

Lĩnh vực hoạt động của ngân hàng Sacombank

  • Huy động vốn.
  • Cung cấp các sản phẩm tín dụng.
  • Giao dịch quốc tế.
  • Đầu tư tài chính.

Những ưu điểm của Sacombank

  • Đội ngũ nhân viên nhiệt tình, tâm huyết, hỗ trợ 24/7.
  • Các sản phẩm, dịch vụ đa dạng.

Phần 7
Ngân hàng TMCP Quân Đội – MBBank

Tìm hiểu về ngân hàng MBBank

Ngân hàng MBBank là ngân hàng nhà nước có đến 7 công ty thành viên. Trong nhiều năm hoạt động trên thị trường Việt Nam MBBank đã xây dựng được thương hiệu cũng như độ uy tín trên nhiều lĩnh hoạt động.

Tổng giá trị tài sản taị ngân hàng MBBank năm 2020 lên tới 495 nghìn tỷ đồng và đạt mức tăng trưởng là 20% so với đầu năm. Hoạt động bảo hiểm đang trên đà phát triển với mức lãi tăng ổn định. 

Sau 26 năm được xây dựng đến nay, ngân hàng đã phát triển được một số công ty thành viên như sau: 

  • Công ty cổ phần chứng khoán MBS
  • Công ty cổ phần Quản lý nguồn vốn đầu tư MB
  • Công ty Quản lý vay nợ và Khai thác dòng tài sản (Viết tắt là AMC)
  • Công ty Tài chính trách nhiệm hữu hạn MB Shinsei
  • Công ty cổ phần Bảo hiểm Quân đội (Viết tắt là Mic)
  • Công ty trách nhiệm hữu hạn bảo hiểm Nhân thọ MB Ageas (gọi tắt là MBAL)

Cơ cấu của ngân hàng MBBank

  • Sở hữu đến gần 500 phủ khắp cả nước.
  • Có 200 điểm giao dịch và 100 chi nhánh tại Việt Nam.
  • Có 3 chi nhánh tại nước ngoài Nga, Lào, Campuchia

Lĩnh vực hoạt động của ngân hàng MBBank

  • Hoạt động chứng khoán, bảo hiểm.
  • Hỗ trợ cho vay, gửi tiết kiệm.
  • Đầu tư tài chính.

Những ưu điểm của MBBank

  • Các dịch vụ và sản phẩm đa dạng.
  • Nhân viên tận tình, giàu kinh nghiệm.
  • Có nhiều chương trình ưu đãi cho khách hàng.

Phần 8
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng – VPBank

Tìm hiểu về ngân hàng VPBank

Ngân hàng VPBank là một trong những ngân hàng Thương Mại Cổ Phần uy tín hiện nay, được thành lập vào năm 1993. Với hơn 27 năm xây dựng và phát triển Ngân hàng VPBank là lựa chọn hàng đầu của nhiều khách hàng với những dịch vụ tài chính hấp dẫn.

Lợi nhuận không tính thuế năm 2020 tăng 26% so với năm 2019, Tổng tài sản lên tới 419.000 tỷ đồng và tổng dư nợ cho vay lên tới 320.000 tỷ đồng.

Tính đến ngày 30 tháng 6 năm 2021, Vốn điều lệ ngân hàng VPBank 25.299.680 triệu đồng (Tương đương với hơn hai mươi lăm nghìn tỷ đồng)

Cơ cấu của ngân hàng VPBank

  • Có hơn 200 chi nhánh và các phòng giao dịch.
  • Sở hữu gần 300 máy ATM tại khắp các tỉnh thành Việt Nam.
  • Đội ngũ nhân viên lên tới hơn 24.000 người.

Lĩnh vực hoạt động của ngân hàng VPBank

  • Huy động vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn của các tổ chức, cá nhân
  • Tiếp nhận vốn ủy thác đầu tư và phát triển của các tổ chức trong nước
  • Vay vốn của NHNN và các tổ chức tín dụng khác. - Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn đối với các tổ chức và cá nhân
  • Huy động vốn từ nước ngồi. - Thanh tốn quốc tế và thực hiện các dịch vụ liên quan đến thanh toán quốc tế. - Thực hiện các dịch vụ chuyển tiền trong và ngoài nước dưới nhiều hình thức, đặc biệt là chuyển tiền nhanh Western Union.

Những ưu điểm của VPBank

  • Các sản phẩm phong phú đa dạng.
  • Có nhiều chương trình tri ân và hỗ trợ khách hàng.

Phần 9
6 tiêu chí đánh giá ngân hàng lớn nhất Việt Nam

Để có thể đánh giá và xếp dạng TOP ngân hàng lớn nhất tại Việt Nam thông thường các chuyên gia sẽ đánh giá theo 6 tiêu chí dưới đây

Tiêu chí thứ nhất : Vốn

Tiêu chí quan trọng đầu tiên đó chính là ngồn vốn, Nguồn vốn sẽ giúp cho Ngân hàng duy trì được hoạt động kinh doanh cũng như khả năng thu hút khách hàng và nhà đầu tư . Ngân hàng có số vốn càng cao chứng tỏ tiềm lực tài chính ngân hàng càng mạnh và càng đảm bảo được sự uy tín của ngân hàng

Tiêu chí thứ hai : Chất lượng tài sản

Chất lượng tài sản sẽ phản ánh được nợ xấu trong cơ cấu tài sản của các ngân hàng. Yếu tố này, ảnh hưởng rất lớn đến quyết định đầu tư vào ngân hàng hay không

Tiêu chí thứ ba : Quy trình vận hành

Việc quản trị điều hành ngân hàng là yếu tố thiết yếu để đánh việc ngân hàng có đang phát triển hanh không. Việc ngân hàng vận hành đúng quy trình về quản lý nhân lực, tài chính, phân phối công việc sẽ giúp cho các khâu làm việc tại ngân hàng sẽ trở nên hợp thức hoá và chuẩn chỉ. Một ngân hàng có năng lực quản trị điều hành tốt sẽ luôn là những ngân hàng được đánh giá cao và uy tín dành cho khách hàng

Tiêu chí thứ tư : Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng

Báo cáo kết quản kinh doanh theo quý của các ngân hàng giúp các chuyên gia dễ dàng đánh giá sơ bộ nhất về tình hình phát triển của một ngân hàng. Từ đó sẽ đánh giá được mức độ và quy mô phát triển dành cho mỗi ngân hàng

Tiêu chí thứ năm : Khả năng thanh khoản

Việc thanh toán là khả năng đáp ứng nhu cầu giải ngân của khách hàng. Hầu hết với các khoản vay tín chấp hoặc vay trực tiếp qua Online thì việc giải ngân nhanh chóng là vô cùng quan trọng. Và khả năng giải ngân cũng đánh giá được tiềm lực tài chính cho mỗi ngân hàng

Tiêu chí thứ sáu : Mức độ ứng phó với thay đổi của thị trường

Tiêu chí này dùng để dánh giá khả năng thích nghi cho mỗi ngân hàng khi có biến động thị trường xảy ra

Trên đây là thông tin về những ngân hàng hàng đầu tại Việt Nam giúp bạn tham khảo khi cần hỗ trợ hay đầu tư tài chính. Ngoài những ngân hàng nêu trên, khách hàng có thể tìm hiểu thêm những ngân hàng khác tại Việt Nam để có thêm sự lựa chọn cho mình.

Bài viết hữu ích

Chia sẻ : facebook
1
Để Lại Phản Hồi Bình Luận/Đánh Giá
0 0 lượt đánh giá
avatar

    Bạn hãy là người bình luận đầu tiên !