Cập nhập ngày : 01/08/2023 bởi
Cuối năm là thời điểm người dân thường xuyên nhận được các khoản tiền thưởng, vì thế rất nhiều người dân có xu hướng tìm kiếm ngân hàng nào có lãi suất hấp dẫn nhất. Trong bài viết dưới đây, chiasevaytien.com sẽ tổng hợp lãi suất tiền gửi ngân hàng được nhiều khách hàng lựa chọn nhất hiện nay.
Nhìn chung, lãi suất tiết kiệm tháng 1/2020 có khá nhiều biến động trái chiều so với tháng trước. Cụ thể, có những ngân hàng tăng lãi suất huy động, một nhóm ngân hàng khác thì điều chỉnh giảm lãi suất.
Mức lãi suất tiết kiệm của phần lớn các ngân hàng trong tháng đầu tiên của năm 2020 được đánh giá là có nhiều biến động so với các tháng trước. Lãi suất tiền gửi tiết kiệm ngân hàng phần lớn đều tăng trong những ngày cận tết và chỉ có một số ít là bị giảm. Nhưng nhìn chung, các ngân hàng thuộc nhóm 1 đều có sự gia tăng về lãi suất dành cho các khách hàng gửi kỳ hạn ở mức ngắn hoặc trung, mức lãi suất dành cho khách hàng gửi từ 12 tháng tới 36 tháng đều không có nhiều thay đổi. Bên cạnh đó, các ngân hàng thuộc nhóm 2 cũng giống các ngân hàng thuộc nhóm 1 đó là có nhiều sự thay đổi về mức lãi suất cho kỳ hạn dài, mà sự thay đổi mạnh mẽ nhất là dành cho khách hàng gửi ở kỳ ngắn hoặc trung.
Dưới đây là bảng lãi suất tiền gửi tiết kiệm mà chiasevaytien.com được cập nhật gần nhất trong tháng 1 năm 2020
Ngân hàng | 1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 24 tháng |
---|---|---|---|---|---|
Viet Capital Bank | 5,2 | 5,3 | 7,3 | 8,0 | 8.5 |
VIB | 5.5 | 5.5 | 7.4 | 7.99 | 7.9 |
VPBank | 5.4 | 5.5 | 7.5 | 7.35 | 7.9 |
SHB | 5.30 | 5.5 | 6.9 | 7.0 | 7.3 |
HD Bank | 5.5 | 5.5 | 6.8 | 7.3 | 7.0 |
BIDV | 4.5 | 5 | 5.5 | 7.0 | 7.0 |
Sacombank | 5.0 | 5.3 | 6.5 | 6.7 | 7.3 |
Shinhanbank | 3.5 | 3.9 | 4.4 | 5.3 | 5.4 |
Vietinbank | 4.5 | 5 | 5.5 | 6.8 | 6.8 |
Sea Bank | 5.1 | 5.25 | 5.8 | 6.8 | 6.9 |
Agribank | 4.5 | 5 | 5.5 | 6.8 | 6.8 |
Maritimebank | 5.1 | 5.3 | 6.6 | 7.0 | 7.5 |
ACB | 5.3 | 5.5 | 6.6 | 7.0 | 7.1 |
Techcombank | 5.1 | 5.2 | 6.3 | 6.7 | 6.8 |
Vietcombank | 4.5 | 5 | 5.5 | 6.8 | 6.8 |
Eximbank | 4.6 | 5.0 | 5.6 | 6.8 | 8.0 |
Hong Leong Bank | 4.0 | 4.8 | 5.0 | 5.8 | 5.85 |
PVCombank | 5.3 | 7.0 | 7.7 | 7.8 | |
Ocean Bank | 5.3 | 5.5 | 6.8 | 7.5 | 7.3 |
SCB | 5.4 | 5.5 | 7.1 | 7.5 | 7.75 |
TP Bank | 5.25 | 5.45 | 6.6 | 8.2 | 8.6 |
Dong A Bank | 5.3 | 5.5 | 6.9 | 7.4 | 7.6 |
MB Bank | 4.9 | 5.3 | 6.5 | 7.2 | 7.7 |
VRB | 5.5 | 5.5 | 6.9 | 7.7 | 7.5 |
Lienvietpostbank | 4.5 | 5.1 | 6.1 | 6.9 | 7.3 |
Lưu ý: Bảng tổng hợp lãi suất tiền gửi tiết kiệm này được chiasevaytien.com cập nhật trực tiếp tại trang web của từng ngân hàng. Tuy nhiên, lãi suất tiết kiệm này có thể thay đổi tuỳ vào từng chi nhánh hoặc từng khu vực. Chính vì thế, nếu khách hàng muốn biết chính xác biểu lãi suất tiền gửi này có thể đến trực tiếp quầy giao dịch của ngân hàng mà bạn lựa chọn.
Hiện nay ngân hàng có mức lãi suất tiền gửi cao nhất là VIB với mức kỳ hạn là 12 tháng. Tiếp theo đó là ngân hàng TP Bank và Ngân hàng Bản Việt – Viet Capital Bank áp dụng cho kỳ hạn 24 tháng với mức lãi suất là i 8.6%/năm. Các ngân hàng đều nắm bắt được cơ hội cuối năm là thời điểm vàng để huy động tiền gửi tiết tiết kiệm của người dân sau khi được nhận thưởng cuối năm, do vậy các khách hàng thường xuyên giới thiệu các chương trình khuyến mãi ưu đãi hấp dẫn đến cho người dân.
Ngân hàng | LS cao nhất | Thời gian gửi |
---|---|---|
Viet Capital Bank | 8,60% | từ 24 tháng trở lên |
VPBank | 7,80% | Kỳ hạn 36 tháng |
TPBank | 8,60% | 24 tháng |
SHB | 7,30% | kỳ hạn 12, 13 tháng |
PVcomBank | 7,60% | kỳ hạn 24 tháng |
VIB | 8,60% | kỳ hạn 12 tháng |
Eximbank | 8,0% | kỳ hạn 24 tháng |
ABBank | 8,30% | 13 tháng |
SeABank | 6,90% | kỳ hạn 24 tháng |
Ngân hàng Việt Á | 8,00% | kỳ hạn 24 tháng |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) | 8.00% | kỳ hạn 12, 13 tháng |
VietBank | 8,00% | từ 13 tháng trở lên |
Ngân hàng OCB | 7,90% | kỳ hạn 13 tháng |
Sacombank | 7,60% | kỳ hạn 36 tháng |
SCB | 7,75% | kỳ hạn 24, 36 tháng |
LienVietPostBank | 7,30% | kỳ hạn 24 tháng |
Ngân hàng Đông Á | 7,60% | từ 18 tháng trở lên |
OceanBank | 7,60% | kỳ hạn 13 tháng |
Kienlongbank | 7,50% | 13, 15, 18 tháng |
MBBank | 7,70% | kỳ hạn 24 tháng |
Saigonbank | 7,23% | kỳ hạn 13 tháng |
HDBank | 7,40% | kỳ hạn 13 tháng |
ACB | 7,30% | kỳ hạn 13 tháng |
Maritime Bank | 7,80% | kỳ hạn 24 , 36 tháng |
Techcombank | 7,00% | kỳ hạn 24 tháng |
VietinBank | 7.0% | kỳ hạn 36 tháng |
BIDV | 6,90% | kỳ hạn 24, 36 tháng |
Agribank | 6,80% | Từ 12 tháng trở lên |
Vietcombank | 6,80% | Từ 12 tháng trở lên |
Có thể, mức lãi suất cao nhất của mỗi ngân hàng đều áp dụng cho khách hàng gửi tiền tiết kiệm với kỳ hạn từ 18 tháng đến 24 tháng. Bên cạnh đó, những khách hàng gửi số tiền lớn trên 5 tỷ đồng thông thường sẽ luôn nhận được những chế độ ưu đãi đặc biệt từ phía ngân hàng. Lãi suất của các ngân hàng đều không giống nhau. Tuỳ vào nhu cầu cá nhân, hay sự đánh giá tin tưởng của bạn dành cho các ngân hàng để lựa chọn được ngân hàng phù hợp nhất dành cho mình.
Trước khi quyết định ngân hàng tin tưởng để bạn gửi tiền tiết kiệm của mình, ngoài việc đánh giá dựa trên các yếu tố về lãi suất, bạn nên đánh giá thêm các yếu tố khác như là mức độ uy tín của ngân hàng (dựa theo bảng thống kê hàng năm). Bên cạnh đó, bạn có thể đánh giá thêm về các chính sách ưu đãi, cũng như là các chương trình đặc biệt dành cho khách hàng.
Bạn có thể xem :
Bạn hãy là người bình luận đầu tiên !